Xuất khẩu sang Nhật Bản 5 tháng đầu năm 2017 đạt trên 6,5 tỷ USD

Ngày 16/06/2017

Nhật Bản là thị trường xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, kim ngạch tăng trưởng hàng năm và hiện là thị trường lớn thứ ba sau Hoa Kỳ và trung Quốc. Theo số liệu thống kê, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản trong tháng 5/2017 đạt trị giá 1,49 tỷ USD, tăng 17,5 so với tháng tháng 4/2017; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2017 lên 6,51 tỷ USD, tăng trưởng 19,5% so với cùng kỳ năm 2016.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản rất đa dạng, phong phú với các chủng loại chính gồm: hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện …
Trong 5 tháng đầu năm 2017, dệt may là nhóm hàng có kim ngach xuất khẩu lớn nhất, đạt 1,13 tỷ USD, chiếm 17,4% tổng trị giá xuất khẩu, tăng trưởng 10,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngạch đạt 833,77 triệu USD, tăng 16,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 13,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, đạt 683,79 triệu USD, tăng trưởng 15,9% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 10,5% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm 2017, hầu hết các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đều có mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng năm ngoái, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng cao gồm: sắt thép các loại tăng 179,3%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 157,7%; xơ, sợi dệt các loại tăng 57,5%; hàng rau quả tăng 56,1%.
Tuy nhiên, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 21,1%; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 17,2%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 15,7%.

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

Mặt hàng xuất khẩu T5/2017 So T5/2017 với T4/2017 (% +/- KN) 5T/2017 So 5T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch 1.491.776.789 17,5 6.516.306.717 19,5
Hàng dệt, may 202.174.524 -9,1 1.136.801.976 10,3
Phương tiện vận tải và phụ tùng 173.007.914 11,2 833.772.268 13,5
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 141.193.949 0,2 683.797.446 15,9
Hàng thủy sản 114.660.483 6,9 473.702.708 32,2
Gỗ và sản phẩm gỗ 82.973.729 -2,9 425.904.113 6,8
Điện thoại các loại và linh kiện 217.293.176 1.402,0 309.790.582 157,7
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 58.204.781 1,6 293.979.469 29,7
Giày dép các loại 56.526.132 46,9 284.355.628 2,6
Sản phẩm từ chất dẻo 45.014.571 -0,7 220.886.884 10,0
Dầu thô 33.004.999 -50,9 182.228.216 281,6
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 23.890.493 -13,5 146.530.534 -0,2
Sản phẩm từ sắt thép 26.863.538 9,0 123.538.989 13,7
Hóa chất 25.128.344 1,9 117.656.175 17,8
Dây điện và dây cáp điện 22.924.163 1,9 105.121.535 21,6
Cà phê 23.414.251 33,2 95.445.395 19,4
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 18.626.504 -0,4 91.107.814 20,8
Kim loại thường khác và sản phẩm 15.932.737 -6,7 79.218.903 -15,7
Than đá 29.415.631 243,8 62.574.852 742,4
Sản phẩm từ cao su 9.268.089 5,8 43.956.490 26,2
Hàng rau quả 11.830.786 30,0 43.295.534 56,1
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 13.186.656 92,4 38.713.652 32,3
Sản phẩm hóa chất 7.931.129 23,2 38.374.120 -7,4
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 6.382.358 -12,6 38.250.012 7,9
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.256.054 11,8 36.157.741 29,9
Giấy và các sản phẩm từ giấy 6.046.481 -3,1 32.797.768 -2,2
Sản phẩm gốm, sứ 5.541.278 -10,9 30.019.492 0,6
Xơ, sợi dệt các loại 5.280.664 -14,2 27.948.365 57,5
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.713.230 -6,0 23.591.390 24,8
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4.209.009 5,7 19.497.847 18,3
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.308.456 4,4 16.258.583 20,2
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.801.670 -5,7 15.138.841 -3,4
Hạt điều 3.852.197 144,3 10.381.211 35,6
Cao su 1.469.515 -33,0 9.061.944 53,7
Hạt tiêu 1.921.849 -1,0 8.443.482 -21,1
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.079.505 13,1 8.364.054 -17,2
Sắt thép các loại 1.693.636 13,2 6.281.434 179,3
Quặng và khoáng sản khác 533.898 51,6 4.613.584 1,7
Chất dẻo nguyên liệu 1.122.442 9,5 4.187.167 16,6
Sắn và các sản phẩm từ sắn   * 667.454 -94,0
Phân bón các loại 92.755 100,5 544.481 -1,7
 

(Nguồn số liệu: TCHQ)